COURSE INFOMATIONthông tin khóa học
COURSEKhóa học
Đối với khóa tiến học 1 năm 6 tháng
#OVERVIEWKhái niệm
Số lượng học sinh quy định | 20 người |
---|---|
Tư cách ứng tuyển |
|
Hình thức tuyển chọn | Kiểm tra và chọn lọc hò sơ |
Thời kì nộp hồ sơ | Từ tháng 2 cho đến cuối tháng 4 |
Thời gian nhập học | Tháng 10 (Tháng 3 của năm sau tốt nghiệp) |
Thời gian học tập | 1 năm 6 tháng (1200 giờ) |
Tư cách lưu trú | Du học sinh |
Điều mục khác | nhà trường sẽ thực hiện việc phân chia lớp học |
#PAYMENTNhững khoảng tiền phải đóng
Sau khi kết thúc việc tuyển chọn hồ sơ từ nhà trường và sự kiểm tra về tư cách lưu trú, phía nhà trường sẽ trực tiếp thông báo hoặc là thông qua văn phòng ở Việt Nam, sẽ thông báo cho những trường hợp được cấp giấy phép lưu trú.
Tương ứng với điều đấy, sau khi nhận được sự thanh toán chi phí theo bảng dưới đây, sau khi nhà trường nhận được giấy chứng nhận thanh toán thì đồng thời sẽ trả cho học sinh giấy chứng nhận nhập học và tư cách lưu trú.
- ■ Những lưu ý khi đóng học phí
-
- Nếu bạn hủy nhập học vì lý do cá nhân, phí thi tuyển sinh và phí nhập học sẽ không được hoàn trả.
- Học phí kì thứ 2 phải đóng trước lúc khóa học kì mới bắt đầu.hạn nộp cụ thể sẽ được thông báo
- Về học phí của năm thứ 2 thì có thể phân ra và đóng theo quý
- [Các khoản khác] trong bảng dưới đây bao gồm chi phí trang thiết bị, tài liệu giảng dạy, chi phí hoạt động ngoại khóa, chi phí bảo hiểm, chi phí khám sức khỏe, chi phí kiểm tra trình độ tiếng Nhật (hai lần) và phí dán tem gia hạn cư trú.
- ■ PHƯƠNG THỨC NỘP
- Trong vòng một tuần sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú,thì phải thanh toán một năm học phí đầu tiên và phí tuyển chọn vào tài khoản được quy định của nhà trường
Các mục chi phí | Từ thời điểm nhập học (1năm) |
Năm2 | Tổng cộng (bao gồm 10% thuế) |
---|---|---|---|
Phí tuyển chọn | 33,000円 | - | 33,000円 |
Lệ phí tuyển sinh | 110,000円 | - | 110,000円 |
Học phí | 606,100円 | 303,050円 | 909,150円 |
Những khoảng khác | 101,900円 | 50,950円 | 152,850円 |
Tổng cộng | 851,000円 | 354,000円 | 1,205,000円 |
Đối với khóa tiến học 2 năm
#OVERVIEWKhái niệm
Số lượng học sinh quy định | 80 người |
---|---|
Tư cách ứng tuyển |
|
Hình thức tuyển chọn | Kiểm tra và chọn lọc hò sơ |
Thời kì nộp hồ sơ | Từ tháng 10cho đến cuối tháng 11 |
Thời gian nhập học | Tháng 4 (Tháng 3 của năm sau tốt nghiệp) |
Thời gian học tập | 2năm (1600 giờ) |
Tư cách lưu trú | Du học sinh |
Điều mục khác | nhà trường sẽ thực hiện việc phân chia lớp học |
#PAYMENTNhững khoảng tiền phải đóng
Sau khi kết thúc việc tuyển chọn hồ sơ từ nhà trường và sự kiểm tra về tư cách lưu trú, phía nhà trường sẽ trực tiếp thông báo hoặc là thông qua văn phòng ở Việt Nam, sẽ thông báo cho những trường hợp được cấp giấy phép lưu trú.
Tương ứng với điều đấy, sau khi nhận được sự thanh toán chi phí theo bảng dưới đây, sau khi nhà trường nhận được giấy chứng nhận thanh toán thì đồng thời sẽ trả cho học sinh giấy chứng nhận nhập học và tư cách lưu trú.
- ■ Những lưu ý khi đóng học phí
-
- Nếu bạn hủy nhập học vì lý do cá nhân, phí thi tuyển sinh và phí nhập học sẽ không được hoàn trả.
- Học phí kì thứ 2 phải đóng trước lúc khóa học kì mới bắt đầu.hạn nộp cụ thể sẽ được thông báo
- Về học phí của năm thứ 2 thì có thể phân ra và đóng theo quý
- [Các khoản khác] trong bảng dưới đây bao gồm chi phí trang thiết bị, tài liệu giảng dạy, chi phí hoạt động ngoại khóa, chi phí bảo hiểm, chi phí khám sức khỏe, chi phí kiểm tra trình độ tiếng Nhật (3 lần) và phí dán tem gia hạn cư trú.
- ■ PHƯƠNG THỨC NỘP
- Trong vòng một tuần sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú,thì phải thanh toán một năm học phí đầu tiên và phí tuyển chọn vào tài khoản được quy định của nhà trường
Các mục chi phí | Từ thời điểm nhập học (1năm) |
Năm2 | Tổng cộng (bao gồm 10% thuế) |
---|---|---|---|
Phí tuyển chọn | 33,000円 | - | 33,000円 |
Lệ phí tuyển sinh | 110,000円 | - | 110,000円 |
Học phí | 606,100円 | 606,100円 | 1,212,200円 |
Những khoảng khác | 101,900円 | 101,900円 | 203,800円 |
Tổng cộng | 851,000円 | 708,000円 | 1,559,000円 |
CURRICULUMGIÁO TRÌNH
CẤP ĐỘ ĐẦU#Beginner Level
Mục tiêu là ôn tập ngữ pháp tiếng Nhậtcấp độ cơ bản và cấp độ N4 của Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ.
- Học các mẫu câu và ngữ pháp cơ bản.
- Hiểu hiragana, katakana và kanji cơ bản được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Để có thể nghe được những thông tin cần thiết trong những đoạn hội thoại ngắn được nói chậm trong cuộc sống hàng ngày,chẳng hạn như trong lớp học và xung quanh chúng ta.
- Giúp học sinh đọc hiểu các câu văn về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP#Intermediate Level
Đặt mục tiêu cho kỳ thi Năng lực Nhật ngữ N3- Giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thông tin từ các tiêu đề báo.
- Hiểu dòng chảy và nội dung của các cuộc trò chuyện bằng cách nghe các cuộc trò chuyện và tin tức với tốc độ hơi tự nhiên.
- Đối với những câu hơi khó nhìn trong các tình huống hàng ngày, nếu cách diễn giải được đưa ra,hãy làm cho họ hiểu ý chính.
TRÊN TRUNG CẤP#Upper Intermediate Level
Hướng đến kỳ thi Năng lực Nhật ngữ N2- Ngoài các chủ đề hàng ngày, tôi có thể hiểu các chủ đề xã hội cũng như các câu và cuộc hội thoại rõ ràng, và tôi có thể nêu ý kiến của mình về chúng.
- Có thể viết trên giấy bản thảo cho các chủ đề khác nhau. Học cách viết câu hợp lý bằng cách học cách đặt dấu câu và cách sắp xếp từng đoạn văn.
TRÌNH ĐỘ NÂNG CAO#Advanced Level
Đặt mục tiêu cho kỳ thi Năng lực Nhật ngữ N1- Hiểu cấu trúc và nội dung của các văn bản bằng cách đọc các văn bản phức tạp một cách logic với mức độ trừu tượng cao, chẳng hạn như các bài xã luận và phê bình trên báo.
- Hiểu diễn biến câu chuyện, cách diễn đạt chi tiết và ý đồ bằng cách đọc tài liệu có nội dung sâu sắc
- Nghe các đoạn hội thoại, tin tức và bài giảng với tốc độ tự nhiên để hiểu nội dung một cách chi tiết và nắm bắt được trọng tâm.
TIME TABLECHIA THỜI GIAN
PHẦN 1 | 9:00〜9:45 |
---|---|
9:55〜10:40 | |
10:50〜11:35 | |
11:45〜12:30 |
第2部 | 13:45〜14:30 |
---|---|
14:40〜15:25 | |
15:35〜16:20 | |
16:30〜17:15 |